1-Hoạch định các chiến lược cụ thể cho marketing hổn hợp( 6w2h)
2-Chỉ định người chiệu trách nhiệm cho từng nhân tố trong chiến thuật marketing hổn hợp.
3-Liệt kê các hoạt động cần thiết cho từng chiến thuật marketing hỗn hợp.
4- Phân bổ hành động
5-Lên lịch trình cho cá nhân chương trình hành động ( hành động cho 12 tháng/54 tuần)
6-Nhập ngày bắt đầu hành động, ngày kiểm tra và hoàn thành tạm thời
II. Phân bổ ngân sách
1. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận
a. Doanh thu
b. Chi phí
c. Lợi nhuận
2. Phân bổ ngân sách
1) Các hoạt động marketing theo sản phẩm, thị trường, khu vực, kênh phân phối
2) Chức năng marketing theo sản phẩm, dịch vụ, giá cả, kênh phân phối, lực lượng bán hàng, xúc tiến và quảng cáo.
III. Lập chương trình kiểm soát
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
I. Chương trình hành động về chiến lược marketing hỗn hợp.
Tên : ……..
Giai đoạn
|
Mục tiêu
| |
Thị trường mục tiêu
| ||
Vấn đề ưu tiên về chiến lược
| ||
Marketing hỗn hợp
|
Kế hoạch hành động cả năm ( 52 tuần)
Stt
|
Thời gian
|
Nội dung
|
Người chiệu trách nhiệm
| |
Bắt đầu
|
Kết thúc
| |||
Tuần 1
| ||||
Tuần 2
| ||||
Tuần 3
| ||||
………
|
II. Báo cáo lãi lỗ
1- Doanh thu, chi phí, lợi nhuận
- Doanh thu
- Chi phí
- Lợi nhuận gộp
- Chi phí
- Lợi nhuận hoạt động
2- Ngân sách theo từng yếu tố của marketing
|
3- Ngân sách theo chức năng của marketing
| |||||
Chức năng hoạt động
|
Giá trị
|
Tỷ lệ thành phần %
|
Chức năng hoạt động
|
Giá trị
|
Tỷ lệ thành phần ( %)
| |
Sp
|
Nghiên cứu marketing
| |||||
Phát triển sản phẩm
| ||||||
Cải tiến dịch vụ
| ||||||
Thị trường
|
Điều chỉnh giá
| |||||
Phát triển kênh phân phối
| ||||||
Phát triển logistics
| ||||||
Kênh PP
|
Bán hàng cá nhân
| |||||
Xúc tiến bán hàng
| ||||||
Quảng cáo
| ||||||
Khu vực
|
Marketing trực tiếp
| |||||
PR
| ||||||
Hệ thống thông tin
| ||||||
Tổng cộng
|
Tổng Cộng
|
III.Xây dựng chương trình kiểm soát (các loại kiểm soát marketing)
Loại kiểm soát
|
Chiệu trách nhiệm chính
|
Mục đích của kiểm soát
|
Tiếp cận
|
1- Kiểm soát kế hoạch hằng năm
|
Quản lý cấp cao
Quản lý cấp trung
|
Để kiểm tra xem kết quả dự định có thể đạt được hay không
|
· Phân tích doanh thu
· Phân tích thị phần
· Phân tích chi phí cho doanh thu
· Phân tích tài chính
|
2- Kiểm soát tỷ suất lợi nhuận
|
Kiểm soát viên marketing
|
Để kiểm tra xem công ty đang lãi hay lỗ
|
Phân tích tỷ suất lợi nhuận qua:
· Sản phẩm
· Phạm vi
· Khách hàng
· Phân đoạn thị trường
· Kênh phân phối
· Qui mô của đơn hàng
|
3- Kiểm soát tính hiệu suất
|
Quản lý nhân viên và dây chuyền
Kiểm soát viên marketing
|
Để đánh giá và cải tiến hiệu quả sử dụng vốn và tác động của chi phí cho marketing
|
Tính hiệu suất của :
· Người bán hàng
· Quảng Cáo
· Xúc tiến bán hàng
· Phân phối
|
4- Kiểm soát chiến lược
|
Quản lý cấp cao
Kiểm toán viên marketing
|
Để kiểm tra xem công ty có đang theo đuổi cơ hội tốt nhất trên thị trường hay không.
|
Công cụ đánh giá tính hiệu quả của marketing
· Kiểm toán marketing
· Đánh giá sự vượt trội của marketing
· Đánh giá hành vi đạo đức của công ty
|
Bối cảnh chiến lược marketing- 2 ( Hoạch định chiến lược và chương trình marketing) Người chiệu trách nhiệm.
Mục tiêu
|
STP
|
4ps
|
Chương trình hành động (6w2h)
| |||
Lợi nhuận
|
Phân đoạn thị trường
|
Sản phẩm
|
Tại sao
| |||
Cho ai
| ||||||
Giá
|
ở đâu
| |||||
Doanh thu
|
Thị trường mục tiêu
|
Cái gì
| ||||
Phân phối
|
Khi nào
| |||||
Ai
| ||||||
Thị phần
|
Định vị
|
Xúc tiến
|
Như thế nào
| |||
Bao nhiều
|
0 nhận xét:
Đăng nhận xét